Gửi quý khách hàng
Hiệu chuẩn thước cặp Phạm vi áp dụng hiệu chuẩn thước cặp Hiệu chuẩn thước cặp có giá trị độ chia 0.1 mm, 0.05 mm, 0.02 mm, 0.01 mm, dải đo lên đến 1000 mm. Các bước để tiến hành hiệu chuẩn thước cặp Kiểm tra ngoại quan thước Kiểm tra các chỉ số đo lường: chỉ số thước, độ phẳng của mặt đo, độ…
- Phạm vi áp dụng hiệu chuẩn thước cặp
Hiệu chuẩn thước cặp có giá trị độ chia 0.1 mm, 0.05 mm, 0.02 mm, 0.01 mm, dải đo lên đến 1000 mm.
- Các bước để tiến hành hiệu chuẩn thước cặp
Kiểm tra ngoại quan thước
Kiểm tra các chỉ số đo lường: chỉ số thước, độ phẳng của mặt đo, độ song song các mặt đo, kiểm tra vị trí điểm “0”
- Dụng cụ chuẩn bị khi tiến hành hiệu chuẩn thiết bị
Kính lúp, bộ căng mẫu 1:2, thước tóc cấp 1, bộ đũa đo cấp 1, thước vặn (0-25mm)
- Điều kiện để hiệu chuẩn thước cặp
Điều kiện môi trường khi tiến hành hiệu chuẩn thước cặp phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Nhiệt độ: (10 – 30 )˚C
– Độ ẩm: (50 ± 15) % RH
- Tiến hành hiệu chuẩn thước cặp
* Chuẩn bị thước: vệ sinh thước cặp bằng dung dịch làm sạch, đặt thước cặp và chuẩn trong điều kiện hiêu chuẩn không ít hơn 1 giờ.
* Kiểm tra bên ngoài
Lưu ý khi hiệu chuẩn thước cặp cơ khí:
– Trên mặt đo của thước không được có những vết xước, han rỉ, lồi lõm và những hư hỏng khác ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của thước
– Các vạch khắc trên thước phải rõ ràng, đều đặn và vuông góc với mép thước;
– Trên thước phải ghi rõ giá trị độ chia và ký hiệu của nhà sản xuất.
– Đối với thước cặp điện tử số trên mặt phải hiển thị rõ ràng không đứt nét
* Kiểm tra kỹ thuật khi hiệu chuẩn thước cặp
Đối với thước cặp cơ khí:
– Khung trượt và khung điều chỉnh tế vi phải di chuyển nhẹ nhàng trên toàn bộ phạm vi đo của thước
– Vít hãm phải giữ chặt khung trượt trên thước chính ở bất kỳ vị trí nào, khhi siết chặt vít hãm khe sang giữa hai mỏ đo không được thay đổi
Đối với thước cặp điện tử: bộ phận hiển thị phải làm việc bình thường
* Kiểm tra đo lường
Thước cặp được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
* Kiểm tra chỉ số của thước
– đối với thước cặp khi đo ngoài:
Đặt căn mẫu vào giữa hai mặt đo, đo tại 3 vị trí dọc theo chiều dài của mặt đo, ghi số chỉ tương ứng của thước cặp với kích thước của căn mẫu.
– Đối với thước cặp khi đo trong: Đung căn mẫu và bộ gá căn mẫu để tạo kích thước đo trong, hoặc vòng chuẩn có kích thước tương ứng với kích thước cần kiểm tra trên thước.
Dùng mỏ đo trong để đo kích thước “ đo trong” ( hoặc đường kính của vòng chuẩn) ở cả hai vị trí đầu và cuối của mỏ đo trong. Ghi số chỉ tương ứng của thước.
* Kiểm tra độ phẳng của mặt đo
Dừng thước tóc đặt lần lượt theo chiều dài và đường chéo của mặt đo, đồng thơi quan sát khe sang giữa thước tóc với mặt đo. So sánh với khe sang mẫu, ghi kích thước của khe sang mẫu tương ứng.
* Kiểm tra độ song song của mặt đo
Trường hợp với thước cặp cơ khí đo ngoài thì dùng căn mẫu có kích thước 5mm kẹp giữa vào giữa mặt đo, xiết chặt vít hãm. Sau đó lấy căn mẫu ra, dùng đũa đo có kích thước khác nhau kiểm khoảng cách giữa hai mặt đo ở hai vị trí đầu và cuối.
Hiệu số giữa kích thước của hai đũa đo tại hai vị trí là độ song song của hai mặt đo.
– Trường hợp với thước cặp khi đo trong thì dùng thước vặn đo kích thước của mỏ đo trong (ở trạng thái hai mỏ đo sát với nhau rồi siết chặt vít hãm) tại 2 vị trí dọc theo chiều dài của mỏ: hiệu số đo lớn nhất và nhỏ nhất tại hai vị trí là độ song song của mỏ.
– Đối với mỏ dao thì đặt thước tại vị trí 10mm, xiết chặt vít hãm, dùng thước vặn đo kích thước đầu và cuối của mỏ đo trong
* Kiểm tra vị trí “0”
Đưa thước cặp về vị trí “0” quan sát khe sang tạo bởi hai mỏ đo, rồi so sánh với khe sang mẫu. ghi kích thước khe sang mẫu tương ứng.
Các giá trị của số chỉ, độ phẳng, độ song song tham khảo theo phụ lục.